Thứ Hai, 15 tháng 12, 2014

Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài

Việt Luật hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam ,thủ tục nhanh và chi phí ưu đãi nhất .  Việt Luật tư vấn hướng dẫn cụ thể với khách hàng với những nội dung cụ thể như sau :
quy-trinh-xin-cap-giay-chung-nhan-dau-tu

Hướng dẫn miễn phí toàn bộ quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong và ngoài nước như sau:
1. Phân loại dự án như sau:
a. Dự án không phải đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỉ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
b. Dự án phải đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
b1. Dự án phải đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 - 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện
b2. Dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng Việt Nam trở lên hoặc
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (không quy định vốn) hoặc
- Cả hai trường hợp trên.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm :
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm :
- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC), Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMDN hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
- Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
3. Quy trình, thủ tục, thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư :
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế họach Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư:
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Tham khảo các dịch vụ khác tại Việt Luật : 
Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 
Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài 

Thông tin liên hệ công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com 
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777

Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Công ty tư vấn Việt Luật giới thiệu gói dịch vụ tư vấn xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với thủ tục nhanh và chi phí ưu đãi nhất . Mọi thủ tục được luật sư Việt Luật tư vấn và xin cấp giấy phép hỗ trợ khách hàng với những nội dung cụ thể như sau :
tu-van-xin-cap-giay-chung-nhan-dau-tu

1. Tư vấn trình tực các bước thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:

  • Doanh nghiệp lập hồ sơ đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định 78/2006.
  • Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và đầu tư - Cục đầu tư nước ngoài;
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả;
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm tra và quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư

2. Tư vấn lập hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Văn bản đăng ký dự án đầu tư ra nước ngoài theo mẫu - do Luật sư soạn thảo;
- Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp
cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.
- Bản giải trình dự án đầu tư ra nước ngoài - do Việt Luật soạn thảo.
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tài liệu các cá nhân liên quan.
- Báo cáo tài chính thời điểm gần nhất của nhà đầu tư Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ        : 04 bộ
- Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc.
3. Các văn bản pháp luật quy định đầu tư ra nước ngoài cần tham khảo:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
- Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Chi phí xin cấp giấy chứng nhận đầu tư : Liên hệ thương thảo .
Mỗi lĩnh vực kinh doanh có chi phí cụ thể , quý khách hàng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn cụ thể nhất .
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Chủ Nhật, 14 tháng 12, 2014

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của Việt Luật đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ rẻ nhất cho khách hàng. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi đến với dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Việt Luật.
Đối với các doanh nghiệp, Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo các hình thức quy định tại Luật Doanh nghiệp, với tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được ra đời và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư tại nơi cấp giấy phép. Vốn quy định của các Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
thanh-lap-cong-ty-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai

I. Những hình thức đầu tư vốn nước ngoài vào Việt Nam

  • Bao gồm hình thức đầu tư trực tiếp
  • Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
  • Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
  • Đầu tư kinh doanh và phát triển.
  • Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
  • Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

  • Các doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
  • Tổ chức theo tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
  • Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
  • Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
  • Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Các đầu tư theo hợp đồng

  • Nhiều nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC  để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
  • Những đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
  • Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định.
  • Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

3. Đầu tư phát triển kinh doanh

  • Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
  • Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
  • Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

4.  Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Đầu tư gián tiếp
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
II. Các loại hình công ty nước ngoài có thể đầu tư:
1. Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
2. Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài
Điều 77. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
III. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Theo mẫu)
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Theo mẫu quy định).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của các nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
IV. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng, doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến hoạt động thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như:
- Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
- Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
- Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
- Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
- Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
- Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.
- Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
2. Việt Luật sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho khách hàng:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Việt Luật sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng;
- Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp.
Tìm hiểu thêm về hình thức hoạt động và thành lập công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh sửa chữa nhà trọn gói và hoạt động kinh doanh xây dựng tại Việt Nam.
Thông tin liên hệ tư vấn pháp lý 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 
Tham khảo thông tin tư vấn khác tại Việt Luật :


Tư vấn dự án đầu tư

Tư vấn đầu tư là một trong các dịch vụ pháp lý do Việt Luật cung cấp cho các nhà đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam hoặc dự định kinh doanh ở Việt Nam.
Hoạt động tư vấn đầu tư gắn liền với việc tư vấn dự án và tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
thanh-lap-du-an-dau-tu

I . Tư vấn đầu tư dự án của chúng tôi bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp phép đầu tư:

  • Nghiên cứu, phân tích và điều tra thị trường đối với các lĩnh vực nhà đầu tư quan tâm.
  • Tư vấn và đánh giá tỉnh khả thi đối với từng dự án đầu tư.
  • Thẩm tra năng lực pháp lý của các đối tác tham gia đầu tư trong các dự án.
  • Tư vấn hợp đồng, đại diện đàm phán với các đối tác thương thảo hợp đồng tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
  • Thỏa thuận địa điểm và quy hoạch đối với cơ quan quản lý địa phương, thỏa thuận quy hoạch kiến trúc (đối với các dự án đầu tư xây dựng).
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án, kể cả tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Tư vấn, chuẩn bị và đệ trình hồ sơ dự án và các thủ tục đầu tư.
  • Theo dõi và xúc tiến thủ tục để chấp thuận cho các dự án đầu tư.
  • Tư vấn triển khai thực hiện và thanh lý dự án:
  • Tư vấn và tổ chức đấu thầu triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được cấp phép.
  • Tư vấn hợp đồng triển khai dự án (hợp đồng thầu, mua sắm)

II . Tư vấn chuyển nhượng dự án dưới hình thức mua bán sáp nhập doanh nghiệp, chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn hoặc chuyển nhượng quyền khai thác dự án.

  • Tư vấn, thực hiện các thủ tục thanh lý dự án đầu tư, đặc biệt các dự án đầu tư bất động sản, dự án có vốn đầu tư nước ngoài khi kết thúc thời hạn hoạt động.
  • Các dịch vụ tư vấn đầu tư khác có liên quan đến dự án.

Với đội ngũ luật sư tư vấn đầu tư giàu kinh nghiệm với sự hiểu biết toàn diện và đầy đủ về pháp luật cũng như môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam,Việt Luật có thể cung cấp cho khách hàng các ý kiến tư vấn hữu ích nhất trong mọi lĩnh vực đầu tư, đặc biệt là dịch vụ tư vấn dự án bất động sản, năng lượng (nhiệt điện, thủy điện, nhiên liệu sinh học), cơ sở hạ tầng viễn thông.
Các dịch vụ liên quan lĩnh vực đầu tư nước ngoài  :

  • Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài và công ty liên doanh
  • Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài và công ty  liên doanh trong lĩnh vực sản xuất
  • Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài và công ty liên doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu
  • Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty liên doanh trong lĩnh vực phần phối và thương mại
  • Thành lập công ty trong lĩnh vực Logistics 
  • Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
  • Thành lập chi nhánh tại Việt Nam  
  • Điều chỉnh danh mục ngành nghề
  • Điều chỉnh vốn đầu tư (vốn góp, vốn vay của các thành viên)
  • Điều chỉnh địa chỉ đăng ký
  • Điều chỉnh chủ đầu tư (thành viên góp vốn, cổ đông)
  • Đăng ký bổ sung ngành nghề xuất khẩu, nhập khẩu
  • Đăng ký bổ sung ngành nghề phân phối
  • Đăng ký bổ sung ngành nghề sản xuất

Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Tư vấn thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Việt Luật hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên nội dung cụ thể như sau :
cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-tro-len

I. Thủ tục giấy tờ khách hàng cần cung cấp để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. CMND/hộ chiếu công chứng không quá 6 tháng của các thành viên sáng lập: 2 bản, riêng người đại diện pháp luật: 5 bản
2. Thông tin về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề chính, đại diện pháp luật và các thành viên.
3. Chứng chỉ bản sao công chứng nếu ngành nghề có điều kiện. (Danh mục ngành cần chứng chỉ hành nghề)
II. Quy trình thực hiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Bước 1 : Sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết, Việt Luật sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ pháp lý trong vòng 1 ngày làm việc đồng thời tư vấn các vấn đề pháp lý như: cách đặt tên Công ty sao cho phù hợp với định hướng kinh doanh và không trùng lặp với tên Công ty khác đã được đăng ký, Tư vấn ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ phù hợp với quy định pháp luật…, và các vấn đề pháp lý khác theo thắc mắc của Quý khách hàng;
Bước 2 : Đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục pháp lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: gửi hồ sơ lên Sở KH& ĐT, Theo dõi và nhận kết quả Đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp, nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty, làm các thủ tục tại cơ quan Thuế, cơ quan Công an;
Bước 3 : Hoàn thành dịch vụ tư vấn thành lập công ty tnhh 2 thành viên và bàn giao kết quả dịch vụ cho Quý khách hàng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế, dấu công ty, giấy chứng nhận mẫu dấu, Điều lệ, hồ sơ nội bộ công ty, Lập tờ khai thuế môn bài cho Doanh nghiệp;
Việt Luật sẽ thực hiện công việc theo ủy quyền
 - Đại diện cho khách hàng nộp, rút, khiếu nại, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty TNHH tại Phòng đăng ký kinh doanh;
 - Tiến hành thủ tục xin cấp dấu cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên ;
 - Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho công ty TNHH 2 thành viên  (nếu có)
Chi phí thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên : 1.500.000 VNĐ ( Giấy đăng ký kinh doanh + Dấu tròn công ty + Giấy chứng nhận mẫu dấu )
Khách hàng có thể tham khảo dịch vụ khác tại Việt Luật : 
Tư vấn thành lập công ty tnhh 1 thành viên 
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần 
Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần 
Liên hệ trực tiếp tới luật sư Việt Luật để có tư vấn pháp lý cụ thể nhất
Công ty tư vấn Việt Luật
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Công ty tư vấn Việt Luật cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty tnhh 1 thành viên trọn gói hàng đầu hiện nay , khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian thực hiện dịch vụ . Dịch vụ cụ thể được luật sư chúng tôi tư vấn như sau :
tu-van-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien

1 . Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

  • Hồ sơ
  • CMND (Passport) sao y công chứng không quá 6 tháng
  • Chứng chỉ hành nghề (nếu có)
  • Các thông tin về công ty dự định thành lập như:Tên công ty; Địa chỉ công ty; Ngành nghề kinh doanh (Danh sách mã ngành kinh tế Việt Nam); Vốn điều lệ.

2 . Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên 
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn giải quyết là 5 ngày kể từ ngay tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng kí kinh doanh phải đưa ra quyết định có cấp Giấy chứng nhận đăng kí  thành lập Công ty TNHH 1 thành viên hay trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
Khắc dấu: doanh nghiệp phải khắc dấu, sau đó đăng ký mẫu dấu tại cơ quan Công an, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Các thủ tục liên quan đến đăng ký thuế: Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại cơ quan thuế, như thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…
Đăng bố cáo: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện đăng bố cáo doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với các nội dung bố cáo:
+ Tên doanh nghiệp
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
+ Ngành, nghề kinh doanh
+ Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;
+ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu
+ Nơi đăng ký kinh doanh.
Chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên trọn gói : 1.500.000 VNĐ ( ĐÃ bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ )
Tham khảo các dịch vụ tư vấn pháp lý khác tại Việt Luật :
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần 
Điều kiện thành lập công ty cổ phần 
Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần 
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Điều kiện thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Việt Luật chuyên thành lập công ty tnhh 1 thành viên, tư vấn hoàn tất các thủ tục nhanh chóng - Dịch vụ chuyên nghiệp. Việt Luật sẽ tư vấn cụ thể cho bạn về lợi ích, điều kiện cũng như thủ tục hồ sơ cần thiết khi tiến hành thành lập mới một công ty TNHH để quý khách hàng tham khảo và có thể dễ hình dung các bước phải thực hiện.
Cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-viet-luat

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên
1. Tại sao cần thành lập công ty
Thành lập công ty là việc tạo ra một chủ thể pháp luật có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh, đại diện cho các cá nhân, hoặc pháp nhân để tham gia vào các hoạt động kinh tế.
2. Điều kiện thành lập Công ty TNHH 1 thành viên:
- Tên công ty: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn .
- Trụ sở: Hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng;
- Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành;
- Vốn: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
- Chủ doanh nghiệp: Không vi phạm điều 13 Luật doanh nghiệp.
- Do một tổ chức hoặc một cá nhân duy nhất làm chủ sở hữu;
3. Tài liệu khách hàng cần cung cấp cho Việt Luật khi có nhu cầu thành lập công ty TNHH 1 thành viên:
- CMND hoặc hộ chiếu bản sao có chứng thực của chủ công ty TNHH 1 thành viên nếu là cá nhân;
- Đăng k‎ý kinh doanh của pháp nhân đối với pháp nhân đứng ra thành lập Công ty;
- Thông tin về Công ty TNHH 1 thành viên dự kiến thành lập.
4. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH tại Việt Luật :
- Ngay sau khi nhận được thông tin cần thiết từ khách hàng, chúng tôi sẽ nhanh chóng tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập đồng thời làm đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ ;
- Thông báo và Tiến hành cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ cho khách hàng nắm rõ ;
- Làm thủ tục con dấu doanh nghiệp và chức danh ;
Kết thúc quá trình thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên , khách hàng nhận được từ Việt Luật :

  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Con dấu chức danh
  • Điều lệ công ty tnhh 1 thành viên 
Tham khảo các dịch vụ tư vấn pháp lý tại Việt Luật : 
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần 
Tư vấn điều kiện thành lập công ty cổ phần
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Việt Luật giới thiệu gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần trọn gói tại Hà Nội với những nội dung cụ thể như sau :
dich-vu-thanh-lap-cong-ty-co-phan

I. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp
2. Dự thảo Điều lệ Công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
- Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
- Giấy CN ĐKDN/Quyết định thành lập đối với tổ chức, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
5. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
-Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
II. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Việt Luật
Đến với Việt Luật, bạn sẽ không phải quan tâm các vấn đề : điều kiện thành lập công ty cổ phần , giấy tờ thủ tục rờm rà khi soạn hồ sơ. Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin để hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần cho chúng tôi mà thôi. Các công việc từ soạn thảo hồ sơ, tiến hành mọi thủ tục hoàn toàn do chuyên viên tư vấn của công ty chúng tôi đảm nhiệm và đảm bảo với thời gian làm việc nhanh chóng, khách hàng nhận được :
1. Giấy chứng nhận kinh doanh
2. Mẫu giấy chứng chận con dấu
3. Tư vấn chi tiết sau dịch vụ thành lập công ty cổ phần đảm bảo hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp mới diễn ra bình thường.
Chi phí thành lập công ty cổ phần tại Việt Luật : 1.500.000 VNĐ ( Đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ )
Thông tin liên hệ công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com 
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Công ty tư vấn Việt Luật hướng dẫn quý khách hàng về điều kiện cần thiết khi thành lập công ty cổ phần với những nội dung cụ thể như sau : 
dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-co-phan

1 . Điều kiện thành lập công ty cổ phần 
- Tên công ty cổ phần: phải đáp ứng việc không bị trùng, bị gây nhầm lẫn, không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp khác trước đó đã thành lập hoặc đăng ký trên toàn quốc.
- Trụ sở đăng ký công ty cổ phần: Phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, phải có địa chỉ rõ ràng, không thuộc diện quy hoạch theo quy hoạch của tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luật quy định về ngành nghề kinh doanh cần đăng ký. đảm bảo ngành nghề kinh doanh đó phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc trong luật chuyên ngành có quy định.
- Cổ đông sáng lập/ cổ đông góp vốn: Không thuộc điều cấm theo quy định của Luật doanh nghiệp và luật khác (ví dụ: không là cán bộ công chức, không là người mất năng lực hành vi, hay chưa đủ tuổi.)
- Điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp cổ phần: Vốn phải đảm bảo về vốn pháp định, vốn góp thực tế đủ để thực hiện các hành vi kinh doanh.
2 . Đặc điểm riêng công ty cổ phần
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và số lượng tối đa không hạn chế.
- Các cổ đông sáng lập phải mua tối thiểu 20% số cổ phần phổ thông đã đăng ký góp.
- Số cổ phần đăng ký góp sẽ cam kết góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Thông tin tư vấn pháp lý khác tại Việt Luật  liên hệ cụ thể để biết chi tiết :
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa- Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com 
Hotline: 0965 999 345 - 0938 234 777  

Định nghĩa công ty cổ phần

Khi qúy khách hàng có những thắc mắc về các loại hình công ty , và cơ cấu tổ chức các loại hình công ty là như thế nào ? Luật sư Việt Luật tư vấn cụ thể về loại hình công ty cổ phần với nội dung cụ thể như sau : 
dac-diem-cong-ty-co-phan

1 . Thế nào là công ty cổ phần ?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Các loại cổ phẩn
- Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông
- Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Ngưòi sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi
2 . Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
b. Cổ phần ưu đãi tổ chức
c. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
d. Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định
- Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông
Ví dụ doanh nghiệp :Xây dựng NND là loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần bởi sự đóng góp của 3 thành viên là cổ đông.
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com 
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần

Khi quý khách hàng đang muốn thành lập công ty cổ phần? Bạn đang thắc mắc về các thủ tục thành lập công ty cổ phần? Chúng tôi – Công ty tư vấn Việt Luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần, đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập công ty cổ phần. Đến với Việt Luật Quý khách sẽ có được những tư vấn ưu việt nhất với thời gian và chi phí thấp nhất cho bước đầu khởi nghiệp của mình.
tu-van-thanh-lap-cong-ty-co-phan

Tư vấn thủ tục thành lập công ty cổ phần
I . Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2005
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp.

II. Quy định của pháp luật về thành lập công ty cổ phần
Điều 20 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách cổ đông sáng lập phải có:
thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại việt nam a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp cổ đông sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
III. Những vấn đề liên quan khi thành lập công ty cổ phần
1. Những vấn đề doanh nghiệp nên tìm hiểu trước khi thành lập công ty cổ phần

  • Mô hình và Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần;
  • Phương thức hoạt động và điều hành Công ty cổ phần;
  • Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý trong công ty;
  • Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông;
  • Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
  • Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
  • Các nội dung khác có liên quan.

2. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

  • Soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần, các giấy tờ trong hồ sơ chúng tôi đã đề cập ở trên;
  • Nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính và lấy giấy hẹn trả kết quả;
  • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty lên phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ từ bộ phận một cửa để về bổ sung thêm;
  • Nếu Hồ sơ thành lập công ty của bạn hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bạn. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi trả hồ sơ và yêu cầu bạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thông báo phòng gửi kèm, lúc đó bạn sẽ phải sửa lại hồ sơ theo yêu cầu và tiến hành nộp lại và đợi ngày trả kết quả như trên;
  • Tiến hành thủ tục khắc dấu: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bạn sẽ phải tiến hành thủ tục khắc dấu tại đơn vị khắc dấu, thời gian tiến hành công việc là 4 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Những vấn đề doanh nghiệp cần tiến hành sau thành lập công ty

  • Đăng công báo thành lập doanh nghiệp;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài;

Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tại Việt Luật: Công ty xây dựng NND